Thực đơn
Thủy_quân_lục_chiến_Việt_Nam_Cộng_hòa Tư lệnh qua các thời kỳStt | Cấp bậc | Họ & Tên | Tại chức | Chú thích |
---|---|---|---|---|
1 | Trung tá | Lê Quang Trọng[31] Võ bị Huế K2 | 10/1954-06/1956 | Thuỷ quân Lục chiến khi mới thành lập (1954) danh xưng là: Bộ binh Hải quân. |
2 | Thiếu tá | Phạm Văn Liễu[32] Võ bị Lục quân Chapa, Yên Bái | 06/1956-08/1956 | Tháng 4/1956, Bộ binh Hải quân đổi tên thành Thuỷ quân Lục chiến. |
3 | Đại úy | Bùi Phó Chí | 08/1956-10/1956 | Giải ngũ ở cấp Đại úy. Là Nhạc phụ của Trung tướng Phan Trọng Chinh |
4 | Thiếu tá | Lê Nhữ Hùng[33] Võ bị Huế K1 | 10/1955-04/1960 | Năm 1957, đổi tên thành Liên đoàn Thuỷ quân Lục chiến. |
5 | Lê Nguyên Khang Võ khoa Nam Định | 04/1960-11/1963 | Đầu năm 1962, Liên đoàn TQLC đổi tên thành Lữ đoàn. Thiếu tá Khang trở thành Tư lệnh lần thứ 1 | |
6 | Trung tá | Nguyễn Bá Liên Võ khoa Thủ Đức K3p (Trừ bị Đà Lạt K9B) | 11/1963-02/1964 | Sau cùng là Đại tá Phụ tá Tư lệnh Quân đoàn II kiêm Tư lệnh Biệt khu 24 (Kontum-Pleiku). Năm 1969 tử trận được truy thăng Chuẩn tướng |
7 | Đại tá | Lê Nguyên Khang | 02/1964-05/1972 | Tư lệnh lần thứ 2. Sau cùng là Trung tướng Phụ tá Tổng tham mưu trưởng đặc trách Hành quân |
8 | Bùi Thế Lân | 05/1972-04/1975 | Cuối tháng 5/1972 thăng Chuẩn tướng, đầu tháng 4/1975 thăng Thiếu tướng. Tư lệnh sau cùng | |
Thực đơn
Thủy_quân_lục_chiến_Việt_Nam_Cộng_hòa Tư lệnh qua các thời kỳLiên quan
Thủy Thủy triều Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ Thủy ngân Thủy hử Thủy Tiên (ca sĩ) Thủy thủ Mặt Trăng (nhân vật) Thủy điện ở lưu vực sông Mê Kông Thủy điện Thủy tinh borosilicatTài liệu tham khảo
WikiPedia: Thủy_quân_lục_chiến_Việt_Nam_Cộng_hòa http://www.mekongrepublic.com/vietnam/findunit.asp http://www.library.vanderbilt.edu/central/Brush/Vi... http://tqlcvn.org https://commons.wikimedia.org/wiki/Category:Republ...